0334.999.662

Thuế thu nhập cá nhân và những điều cần biết

Ngày nay các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đều rất phức tạp. Để giúp bạn dễ dàng hơn khi tính thuế, bài viết sau đây sẽ giới thiệu chi tiết về thuế TNCN đối với các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương

Đọc nhanh

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ được gọi là thuế TNCN.

thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN

Đối tượng phải nộp gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có TN chịu thuế là TN phát sinh tại Việt Nam.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:

+ Các khoản giảm trừ gia cảnh;

+ Các khoản quỹ hưu trí tự nguyện, đóng bảo hiểm;

+ Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

thuế thu nhập cá nhân
Cách tính thuế TNCN

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp  = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ thuế TNCN

– Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế TNCN

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Bước 1. Tính tổng thu nhập chịu thuế

Bước 2. Tính các khoản được miễn

Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế

Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ

Bước 5. Tính thu nhập tính thuế

Bước 6. Tính số thuế phải nộp

Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương thì người nộp thuế áp dụng các phương pháp tính thuế sau.

Phương pháp tính thuế TNCN

Có 3 cách tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương dành cho 3 đối tượng khác nhau sau đây:

– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên thì tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

– Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động thì khấu trừ 10%.

Lưu ý các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân

– Đối với cá nhân không cư trú, thường là người nước ngoài thì khấu trừ 20%.

– Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…;

– Thu nhập từ quyền sử dụng đất ở, chuyển nhượng nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một đất ở, nhà ở duy nhất;

– Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật;

– Thu nhập từ lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng…

Các khoản giảm trừ Thuế TNCN

-Giảm đối với người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

– Đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng (43,2 triệu đồng/năm);

– Đối với Quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng bảo hiểm;

– Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học.

Trên đây là những điều cần biết về thuế thu nhập cá nhân mong rằng những thông tin được cung cấp ở trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc kê khai và nộp thuế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *