0334.999.662

Quy định sử dụng chữ ký số mới nhất

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định sử dụng chữ ký số theo Luật thương mại điện tử và dịch vụ chứng thực số để phục vụ cho các dịch vụ giao dịch thương mại điện tử được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Quy định sử dụng chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức

quy định sử dụng chữ ký số
Chữ ký số và quy định sử dụng

Theo Nghị định 130 Quy định sử dụng chữ ký số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức chỉ được sử dụng để thực hiện giao dịch theo đúng thẩm quyền của cơ quan, tổ chức và chức danh được cấp chứng thư số. Việc ký thừa lệnh, ký thay theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng chữ ký số của mình căn cứ vào chức danh nghề nghiệp của người ký trên chứng thư số.

Giá trị pháp lý của chữ ký số

  • Trường hợp pháp luật quy định văn bản có chữ ký thì một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130.
  • Pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130.
  • Riêng chữ ký số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
quy định sử dụng chữ ký số
Chữ ký số BKAV CA

Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

–  Đảm bảo an toàn khi chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

– Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định 130.

– Lưu ý khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

Tóm lại, sử dụng chữ ký số hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký tại thời điểm chữ ký còn hiệu lực, được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.

Trên đây là nội dung quy định sử dụng chữ ký số cơ bản theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP mới nhất đang được áp dụng. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về chữ ký số.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *